Công thức tính S&P_500

Để tính giá trị của chỉ số S&P 500, người ta lấy tổng giá trị vốn hóa thị trường của 500 cổ phiếu chia cho một thừa số, hay còn được gọi là Divisor(Ước số).[18] Ví dụ, nếu tổng giá trị vốn hóa thị trường của 500 cổ phiếu thành phần là 13 nghìn tỷ đô la Mĩ và ước số là 8.933 tỉ, thì chỉ số S&P 500 có giá trị là 1,455.28. Mặc dù, tổng giá trị vốn hóa của chỉ số S&P 500 được công bố công khai trên trang web của Standard & Poor's,[1] giá trị của ước số lại được hãng giữ bí mật. Tuy nhiên, giá trị này luôn xấp xỉ ở mức 8.9 tỉ.[19]

Công thức tính toán chỉ số S&P 500 là:

Index Level = ∑ ( P i ⋅ Q i ) D i v i s o r {\displaystyle {\text{Index Level}}={\sum \left({P_{i}}\cdot {Q_{i}}\right) \over Divisor}}

Trong đó P là giá của mỗi cổ phiếu thành viên, Q là số lượng cổ phiếu công chúng mỗi loại.

Ước số sẽ được điều chỉnh trong một số trường hợp như phát hành cổ phiếu, chia tách công ty hoặc các thay đổi tương đương về cơ cấu công ty, để đảm bảo rằng những sự kiện này sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số cuối cùng.[18]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: S&P_500 http://www.cnbc.com/id/100600350 http://www.cnbc.com/id/27826038 http://money.cnn.com/2013/04/10/investing/stocks-m... http://money.cnn.com/quote/quote.html?symb=SPX http://finance.google.com/finance?q=INDEXSP:.INX http://www.huffingtonpost.com/2013/03/28/sp-500-ne... http://www.investopedia.com/ask/answers/05/sp500ca... http://www.investopedia.com/terms/s/sp500.asp http://www.investopedia.com/university/greatest/jo... http://us.ishares.com/product_info/fund/overview/I...